STT | Năm | Tên báo cáo | Tỉnh/Thành phố | Mô tả |
1 |
2024
|
BÁO CÁO KIỂM KÊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2021
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
2 |
2023
|
BÁO CÁO KIỂM KÊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HƯNG
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
3 |
2023
|
1111111111111111
|
Thành phố Cần Thơ
|
111111111111111
|
4 |
2022
|
Báo cáo công tác kiểm kê Lễ hội truyền thống các dân tộc tại huyện Xuân Lộc, thành phố Long Khánh
|
Tỉnh Đồng Nai
|
64 lễ hội truyền thống các dân tộc (huyện xuân Lộc 28; thành phố Long Khánh 36)
|
5 |
2022
|
Báo cáo Kiểm kê Lễ hội Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam 2021
|
Tỉnh An Giang
|
|
6 |
2022
|
BÁO CÁO TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN THÔNG TƯ 04
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
7 |
2021
|
Báo cáo kết quả kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể
|
Tỉnh Hà Giang
|
446 di sản văn hóa phi vật thể với 7 loại hình của 14 dân tộc cư trú lâu năm và sinh sống tập trung thành làng (bản), trong đó có 17 di sản loại hình tiếng nói, chữ viết; 47 di sản ngữ văn dân gian; 12 di sản nghệ thuật trình diễn dân gian; 259 di sản tập quán xã hội và tín ngưỡng; 13 di sản lễ hội truyền thống; 41 di sản nghề thủ công truyền thống và 57 di sản tri thức dân gian
|
8 |
2021
|
BÁO CÁO KIỂM KÊ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯNG HÀ
|
Tỉnh Thái Bình
|
Qua công tác kiểm kê cho đến hiện nay trên địa bàn toàn huyện Hưng Hà có 35/35 xã/thị trấn có di sản văn hóa phi vật thể với tổng số 140 DSVHPVT, trong đó lễ lễ hội truyền thống có 114 di sản (chiếm tỉ lệ 81 %), nghề thủ công truyền thống có 15 di sản (chiếm 11 %), nghệ thuật trình diễn dân gian có 3 di sản (chiếm 2 %), tri thức dân gian có 3 di sản (chiếm 2,0 %), tập quán xã hội có 5 di sản (chiếm 4 %), 02 lễ hội truyền thống được ghi vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
|
9 |
2021
|
Báo cáo công tác quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị DSVH PVT nghệ thuật đờn ca tài từ Nam bộ 2016 - nay
|
Tỉnh An Giang
|
|
10 |
2021
|
Báo cáo kết quả rà soát di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
Tỉnh Yên Bái
|
Trong giai đoạn 2014 đến năm 2018 tiến hành kiểm kê được tổng số 574 di sản văn hóa phi vật thể
|
11 |
2020
|
BÁO CÁO KIỂM KÊ KHOA HỌC DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
|
Tỉnh Thái Bình
|
Trên địa bàn toàn thành phố Thái Bình có 14/19 xã/phường có di sản văn hóa phi vật thể với tổng số 25SVHPVT, trong đó lễ lễ hội truyền thống có 22 di sản (chiếm tỉ lệ 91%), nghề thủ công truyền thống có 01 di sản (chiếm 3 %), nghệ thuật trình diễn dân gian có 01 di sản (chiếm 3 %), tập quán xã hội và tín ngưỡng 01 di sản (chiếm 3%).
|
12 |
2020
|
Báo cáo kiểm kê Nghề làm tranh dân gian Đông Hồ
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
13 |
2020
|
báo cáo thường niên di sản văn hóa phi vật thể
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
14 |
2020
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL quy định việc kiểm kê DSVHPVT và lập hồ sơ khoa học DSVHPVT để đưa vào danh mục DSVHPVTQG
|
Tỉnh An Giang
|
|
15 |
2020
|
Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL, Ngày 30/6/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
16 |
2020
|
Báo cáo công tác kiểm kê đờn ca tài tử năm 2020
|
Tỉnh Đồng Nai
|
Câu lạc bộ, đội nhóm đờn ca tài tử; 380 phiếu kiểm kê
|
17 |
2019
|
Báo cáo Kết quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển văn hóa trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể (2009 – 2019)
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
18 |
2019
|
Báo cáo kiểm kê DSVHPVT Nghệ thuật làm gốm của người Chăm
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
19 |
2019
|
Report 2019 - Inventory of The Art of Xòe Dance of the Tai People in Viet Nam
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
20 |
2019
|
Kiểm kê DSVHPVT Nghệ thuật Xòe Thái
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
|